Chứng chỉ tiếng anh B1 là gì?
Bằng anh văn B1 là chứng chỉ đánh giá năng lực ngoại ngữ phổ biến của Việt Nam. Xét theo khung tham chiếu chung châu Âu, bằng tiếng anh B1 bậc 3 tương đương trình độ trung cấp. Theo KNLNN 6 Bậc, bằng tiếng anh B1 việt nam là chứng chỉ bậc 3/6. Vì có tính ứng dụng cao nên nhu cầu chứng chỉ ngoại ngữ B1 cũng cao nhất trong số các loại chứng chỉ tiếng anh tại Việt Nam.
Cấp độ B1 tiếng anh gồm những gì?
Nếu đánh giá theo khung trình độ chung Châu Âu (CEFR) thì cấp độ B1 tiếng anh sẽ thể hiện người đạt trình độ có đủ khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ trong cuộc sống hàng ngày. Theo hướng dẫn từ CEFR, người đạt tiếng anh bằng B1 có thể:
- Có thể hiểu ý chính của những sự việc quen thuộc thường gặp trong công việc, học tập, giải trí…và diễn đạt một cách chuẩn mực, rõ ràng.
- Có thể xử lý hầu hết các tình huống có thể phát sinh khi đến một nơi nói tiếng Anh.
- Có thể viết nội dung đơn giản, có tính kết nối về các chủ đề quen thuộc hoặc sở thích cá nhân.
- Có thể mô tả kinh nghiệm và sự kiện, ước mơ, hy vọng và nguyện vọng, đồng thời đưa ra lý do và giải thích ngắn gọn cho các ý kiến và kế hoạch.
Những ai cần bằng B1 tiếng anh?
Bằng anh văn B1 tương đương dành cho những người không chuyên cần sử dụng ngoại ngữ để học tập và làm việc tại Việt Nam. Cụ thể, những đối tượng cần sở hữu bằng B1 châu âu tương đương là:
- Học sinh THPT muốn được miễn thi ngoại ngữ xét tốt nghiệp THPT Quốc gia
- Sinh viên không chuyên ngoại ngữ cần chuẩn đầu ra tiếng anh B1 để xét tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng
- Sinh viên nộp hồ sơ học thạc sĩ cần đáp ứng chuẩn tiếng anh B1 đầu vào cao học theo quy định tại Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT.
- Người đi làm, công chức, viên chức muốn thi tuyển, nâng lương, nâng ngạch.
- Học sinh, sinh viên có nguyện vọng đi du học, người đi làm muốn công tác ở nước ngoài.
Có thể thấy, giá trị của bằng tiếng anh B1 rất quan trọng cho nhu cầu học tập, làm việc cơ bản. Dù không nằm trong những đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ anh văn B1, bạn cũng nên sở hữu chứng chỉ này bởi nó là trình độ phổ biến nhất để bạn có thể tự tin giao tiếp bằng tiếng anh.
Cấu trúc, thang điểm bài thi bằng B1 tiếng anh
Mỗi bài thi bằng B1 anh văn lại có định dạng bài thi và thang điểm khác nhau. Tuy nhiên, điểm chung của các kỳ thi B1 anh văn là đánh giá năng lực toàn diện qua kỹ năng nghe, nói, đọc viết. Trong phần nội dung này, chúng tôi sẽ đề cập tới định dạng bài thi phổ biến nhất là bài thi chứng chỉ B1 Vstep.
Cụ thể, bài thi chứng chỉ B1 tiếng anh Vstep được chia thành 4 phần tương ứng với các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Cấu trúc từng phần thi như sau:
Phần thi | Thời gian | Số câu hỏi | Thang điểm |
Nghe | 40 phút | Gồm 3 phần, tổng 35 câu hỏi | 0-25 điểm |
Đọc | 60 phút | Gồm 4 bài đọc hiểu, tổng 40 câu hỏi | 0-25 điểm |
Viết | 60 phút | Gồm 2 phần: Viết thư, viết luận | 0-25 điểm |
Nói | 10-12 phút | Gồm 3 phần: Chào hỏi, thảo luận giải pháp, phát triển chủ đề | 0-25 điểm |
Bằng B1 tiếng anh bao nhiêu điểm? Vì bài thi B1 Vstep được sử dụng để đánh giá 3 bậc trình độ từ bậc 3-5 nên điểm thi sẽ được tính và quy đổi ra trình độ tương ứng. Bài thi B1 Vstep được tính trên thang điểm 100. Mỗi kỹ năng tối đa 25 điểm và quy về thang điểm 10. Thí sinh đạt trình độ B1 nếu điểm đạt tối thiểu 4 điểm.